Thông Tin Mới Nhất Về Khu Công Nghiệp Hựu Thạnh Năm 2024

Cập nhật: Tháng mười hai 17, 2024

THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HỰU THẠNH NĂM 2024

Cập nhật: Tháng 11.2024

Vị trí của khu công nghiệp Hựu Thạnh:

KCN Hựu Thạnh, xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An và được giới hạn như sau:

Phía Bắc: Phía Bắc giáp KCN Tân Đức GĐ2;

Phía Nam: Giáp KCN Thế Kỷ và Kênh Xáng Nhỏ;

Phía Đông: Giáp Kênh Xã Tỉnh.

Phía Tây: Giáp KDC nhà ở công nhân KCN Hựu Thạnh và cách đường ĐT 830 khoảng 150m;

* Giao thông ngoài KCN: Phía Tây KCN có đường Tỉnh Lộ 830, lộ giới quy hoạch 40m (mặt đường 34,0m, lề 2×3,0m). Tỉnh lộ 830 về phía Bắc kết nối với Tỉnh lộ 10 và Quốc lộ 22B với TP. Hồ Chí Minh, về phía Nam kết nối với cao tốc Sài Gòn – Trung Lương tiếp cận dễ dàng với các cảng lớn của TP. HCM.

* Đường chính Khu công nghiệp:

– Đường N2 kết nối ra Tỉnh lộ 830: 55,0m. Phần đường cho xe chạy: 7,5m x 2làn;

– Đường D3a: 45,0m,

Khoảng cách từ KCN Hựu Thạnh đến các đầu mối giao thông trọng yếu:

  • Cách đường cao tốc TP. HCM – Trung Lương: 15km;
  • Cách Quốc lộ 1A: 20km
  • Cách Cảng Quốc tế Long An: 51km
  • Cách Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất: 40km
  • Cách Cảng Cát Lái: 55km

Quy mô của KCN Hựu Thạnh:

  • Diện tích toàn khu: 524,14ha. Trong đó:
  • Đất khu công nghiệp: 395,41ha
  • Đất công trình điều hành, dịch vụ: 5,02ha
  • Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: 5,37ha
  • Đất cây xanh và mặt nước: 64,16ha
  • Đất giao thông : 54,18ha
  • Thời hạn sử dụng đất: 06/08/2069

Tình trạng pháp lý: Đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất toàn khu, khách hàng thuê đất có thể triển khai dự án ngay. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể bàn giao trong vòng 3-6 tháng kể từ ngày nhận thanh toán đợt 4 từ khách hàng.

Ngành nghề tiếp nhận của KCN Hựu Thạnh

– Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng; Sản xuất thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử (bao gồm các công đoạn theo công nghệ sản xuất khép kín của Dự án như sơn, phun phủ, xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất…);

– Công nghiệp điện tử, tin học, phương tiện thông tin, viễn thông (bao gồm các công đoạn theo công nghệ sản xuất khép kín của Dự án như sơn, phun phủ, xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất…);

– Công nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô, máy kéo và các phương tiện vận tải khác (bao gồm các công đoạn theo công nghệ sản xuất khép kín của Dự án như sơn, phun phủ, xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất…);

– Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác; dụng cụ y tế (bao gồm các công đoạn theo công nghệ sản xuất khép kín của Dự án như sơn, phun phủ, xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất, đánh bóng kim loại…);

– Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống (bao gồm các công đoạn theo công nghệ sản xuất khép kín của Dự án như sơn, xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất, đánh bóng kim loại…; không đúc, không luyện);

– Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất; chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên; vật liệu xây dựng (không sản xuất xi măng, không sản xuất clinke, không sản xuất vôi); sơn dùng trong xây dựng;

– Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê;

– Công nghiệp nhựa (không tái chế phế liệu nhựa chỉ để sản xuất hạt nhựa; không sản xuất các sản phẩm nhựa từ phế liệu có công đoạn làm sạch như tẩy, xúc, rửa tại Nhà máy);

– Công nghiệp cao su (không chế biến cao su từ mủ tươi, không tái chế cao su).

– Công nghiệp sản xuất hóa chất, chất dẻo; các sản phẩm từ chất dẻo, sơn;

– Công nghiệp sản xuất giấy (không sản xuất bột giấy từ nguyên liệu gỗ và các cây nguyên liệu phi gỗ); sản phẩm từ giấy, bao bì, chế bản, in ấn. Riêng đối với các dự án sản xuất giấy có sử dụng nguyên liệu là giấy phế liệu Tổng Công ty IDICO phải có văn bản báo cáo, đề nghị tiếp nhận từng dự án cụ thể, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan xem xét, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện;

– Công nghiệp dệt, may mặc (không nhuộm, không giặt tẩy, không giặt mài);

– Sản xuất các sản phẩm từ da (không thuộc da);

– Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc (không sử dụng nguyên liệu tươi); sản xuất đồ uống;

– Công nghiệp sản xuất dược phẩm;

– Công nghiệp sản xuất hóa mỹ phẩm, hóa chất phụ gia công nghiệp;

– Công nghiệp sản xuất thuốc thú y, sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược);

– Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nữ trang;

– Sản xuất dụng cụ, vật tư, thiết bị văn phòng phẩm (không bao gồm các ngành nghề liên quan đến mực in).

– Sản xuất các sản phẩm phục vụ nông nghiệp; sản xuất, phối trộn phân bón (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật);

– Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, điện mặt trời;

– Sản xuất và phân phối khí đốt, khí công nghiệp, khí y tế; nước nóng, hơi nước, hơi công nghiệp (hơi nóng, hơi bão hòa nhiệt);

– Trạm phân phối, kinh doanh xăng dầu;

– Sản xuất, pha chế, lưu chứa dầu nhờn (không sử dụng dầu nhờn thải);

– Dịch vụ logistic, lưu giữ hàng hóa, kho tàng, kho bãi, kho lạnh;

– Cho thuê kho bãi, nhà xưởng xây sẵn với các ngành nghề đúng theo tính chất ngành nghề của KCN đã được phê duyệt.

– Công nghệ sinh học; công nghệ nano; sản xuất vật liệu mới;

– Công nghiệp nông nghiệp công nghệ cao;

– Trung tâm nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ.

– Quảng cáo, trưng bày, giới thiệu và kinh doanh sản phẩm;

– Các dịch vụ ăn uống, tiện ích trong khu công nghiệp phục vụ nhà đầu tư.

Cơ sở hạ tầng của KCN Hựu Thạnh

Hệ thống cung cấp nước

– Nguồn: Công ty Phú Mỹ Vinh, công suất khoảng: 20.000 m3/ngày đêm.

– Giá nước (giá đã bao gồm thuế VAT): 12.100VNĐ/m3 (theo Quyết định 1491/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND Tỉnh Long An)

Hệ thống xử lý nước thải

– IDICO xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp tiếp nhận nước thải công nghiệp từ hàng rào nhà máy.

– Công suất Giai đoạn 1: 4.000 m3/ ngày đêm.

– Phí xử lý nước thải (tạm tính): 11.800 VND/m3 (tùy mức độ ô nhiễm)

Hệ thống viễn thông:

Đầy đủ, đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet cho các nhà đầu tư;

Hệ thống điện

– Nguồn: Từ lưới điện Quốc gia do Điện lực Long An quản lý, cung cấp.

– Giá điện 22kV (chưa bao gồm thuế VAT) (Theo quy định của Nhà nước):

+ Giờ bình thường (04:00-9:30; 11:30-17:00; 20:00-22:00) : 1.728 VND/kWh

+ Giờ cao điểm (9:30-113:30; 17:00-20:00)  : 3.116 VND/kWh
+ Giờ thấp điểm (22:00 – 04:00)         : 1.094 VND/kWh

Đơn giá thuê đất:

  1. Đơn giá Phí sử dụng hạ tầng trọn gói:

163-165 USD/m2/thời hạn (tùy theo quy mô, diện tích và vị trí).

  1. Tiến độ thanh toán Phí sử dụng hạ tầng:
  • – Đợt 1: 5%: Thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Ghi nhớ thuê lại đất, thanh toán (Tiền đặt cọc).
  • – Đợt 2: 45%: thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất chính thức, thanh toán để nhận bàn giao đất triển khai xây dựng.
  • – Đợt 3: 45% thanh toán trong vòng 15 ngày đầu của tháng thứ 3 kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất
  • – Đợt 4: 5% trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  1. Phí quản lý hàng năm:

0,65USD/m2/năm. Phí quản lý (bằng VND) sẽ được điều chỉnh tăng hàng năm với mức tăng là 3,5%. (Bao gồm Chi phí quản lý, duy tu hạ tầng, chiếu sáng, bảo vệ, cây xanh… Chưa bao gồm phí xử lý các loại chất thải).

  1. Tiền thuê đất nộp Nhà nước:

đã được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Tại thời điểm hiện nay, khu công nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất với Nhà nước.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%

Miễn thuế 02 năm và giảm 50% cho 04 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.

+ Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án;

+ Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Nhà xưởng nhà kho cho thuê:

KCN Hựu Thạnh có nhà xưởng nhà kho cho thuê như sau:

Giai đoạn 1: 10000 m2 nhà xưởng, mỗi nhà xưởng có diện tích 2100 m2, văn phòng 180 m2, giá cho thuê 3.6$/m2. Nhà xưởng đã lấp đầy trong năm 2024

Giai đoạn 2: Đang xây dựng và dự kiến bàn giao vào Q3.2025

Các dự án đầu tư đã triển khai ở KCN Hựu Thạnh

KCN Hựu Thạnh hiện nay tỷ lệ lấp đầy trên 50% trong đó có rất nhiều nhà đầu tư có tiếng trong và ngoài nước đến tìm hiểu và mở nhà máy, các công ty ở đây đã có: FPT Retail, Suntory Pepsico, Terraco, Hong Ha, Messer, Ống thép Cường Phát, Vinstrong Logistics, Cửu Long Pharmaceutical,….

Nhận xét về KCN Hựu Thạnh

KCN Hựu Thạnh có vị trí rất gần với TP. Hồ Chí Minh, nằm tại Đức Hòa, Long An nơi tập trung nhiều khu công nghiệp nhất Long An nên chuỗi cung cứng ở đây khá đầy đủ, các ngành sản xuất ở đây như may mặc, nhựa, cơ khí, khuôn mẫu…. có rất nhiều nhà máy.

KCN Hựu Thạnh hiện tại có thời hạn cho thuê đất dài nhất trong các khu công nghiệp ở Đức Hòa (2069) thêm vào giá chào thuê dưới 170$/m2, là một trong những lựa chọn tốt nhất nếu khách hàng có nhu cầu cần thuê đất ở KCN Hựu Thạnh.

Xem video về KCN Hựu Thạnh:

 

 

Nhà đầu tư quan tâm về đất công nghiệp cho thuê tại KCN Hựu Thạnh, Đức Hòa Long An hoặc các khu công nghiệp khác ở Long An vui lòng liên hệ (+84) 90806.9399 hoặc wechat: hien_do163

 

LATEST INFORMATION ABOUT HUU THANH INDUSTRIAL PARK IN 2024

Updated: November 2024

Location of Huu Thanh Industrial Park:

Huu Thanh Industrial Park, Huu Thanh Commune, Duc Hoa District, Long An Province and is limited as follows:

North: North borders Tan Duc Industrial Park Phase 2;

South: Borders The Ky Industrial Park and Kenh Xang Nho;

East: Borders Xa Tinh Canal.

West: Borders Huu Thanh Industrial Park workers’ housing area and about 150m from DT 830 road;

* Traffic outside the Industrial Park: West of the Industrial Park is Provincial Road 830, planned road width 40m (road surface 34.0m, shoulder 2×3.0m). Provincial Road 830 to the North connects with Provincial Road 10 and National Highway 22B with the City. Ho Chi Minh City, to the South connecting with Saigon – Trung Luong Expressway, easy access to major ports of Ho Chi Minh City.

* Main roads of the Industrial Park:

– Road N2 connecting to Provincial Road 830: 55.0m. Road for vehicles: 7.5m x 2 lanes;

– Road D3a: 45.0m,

Distance from Huu Thanh Industrial Park to important traffic hubs:

  • From Ho Chi Minh City – Trung Luong Expressway: 15km;
  • From National Highway 1A: 20km
  • From Long An International Port: 51km
  • From Tan Son Nhat International Airport: 40km
  • From Cat Lai Port: 55km

Scale of Huu Thanh Industrial Park:

  • Total area: 524.14ha. In which:
  • Industrial park land: 395.41ha
  • Operation and service construction land: 5.02ha
  • Technical infrastructure construction land: 5.37ha
  • Green land and water surface land: 64.16ha
  • Traffic land: 54.18ha
  • Land use term: 06/08/2069

Legal status: Completed infrastructure, has a certificate of land use rights for the entire area, land renters can implement the project immediately. The land use rights certificate can be handed over within 3-6 months from the date of receiving the 4th payment from the customer.

Receiving industries of Huu Thanh Industrial Park

– Electrical machinery industry, industrial electricity and household electricity; Production of electrical equipment, electronics and electronic components (including stages according to the closed production technology of the Project such as painting, spraying, electroplating, cleaning metal surfaces with chemicals, etc.);

– Electronics, information technology, media, telecommunications industry (including stages according to the Project’s closed production technology such as painting, spraying, electroplating, cleaning metal surfaces with chemicals, etc.);

– Industry for manufacturing, repairing, assembling motorbikes, cars, tractors and other means of transport (including stages according to the Project’s closed production technology such as painting, spraying, electroplating, cleaning metal surfaces with chemicals, etc.);

– Mechanical industry, precision mechanics; medical instruments (including stages according to the Project’s closed production technology such as painting, spraying, electroplating, cleaning metal surfaces with chemicals, polishing metal, etc.);

– Construction steel and steel pipe manufacturing industry (including stages according to the Project’s closed production technology such as painting, electroplating, cleaning metal surfaces with chemicals, polishing metal, etc.; no casting, no smelting);

– Wood furniture manufacturing industry, interior decoration; Wood processing, wood chips from natural wood; construction materials (no cement production, no clinker production, no lime production); paint used in construction;

– Ceramic, glass, crystal industry;

– Plastic industry (no recycling of plastic scrap only to produce plastic pellets; no production of plastic products from scrap with cleaning steps such as bleaching, rinsing, washing at the factory);

– Rubber industry (no processing of rubber from fresh latex, no rubber recycling).

– Chemical and plastic production industry; plastic products, paint;

– Paper production industry (no production of pulp from wood and non-wood raw materials); paper products, packaging, prepress, printing. Particularly for paper production projects using waste paper as raw material, IDICO Corporation must have a written report, requesting acceptance of each specific project, sent to the Department of Natural Resources and Environment to preside over, coordinate with relevant departments, branches, and localities to review, report, and propose to the Provincial People’s Committee for implementation policy;

– Textile and garment industry (no dyeing, no bleaching, no washing);

– Production of leather products (no tanning);

– Food, feed and animal feed processing industry (not using fresh ingredients); beverage production;

– Pharmaceutical production industry;

– Cosmetics and industrial chemical additives production industry;

– Veterinary medicine production industry, production of pharmaceutical ingredients (including pharmaceutical ingredients and excipients);

– Sports and fitness equipment, toys and jewelry production industry;

– Production of tools, supplies and stationery equipment (excluding industries related to printing ink).

– Production of agricultural products; production and mixing of fertilizers (excluding pesticides);

– Electricity and solar power production and distribution industry;

– Production and distribution of gas, industrial gas, medical gas; hot water, steam, industrial steam (hot steam, thermally saturated steam);

– Gasoline distribution and trading stations;

– Production, blending, storage of lubricants (not using waste lubricants);

– Logistics services, storage of goods, warehouses, storage yards, cold storage;

– Rental of warehouses, pre-built factories with industries in accordance with the approved nature of the industrial park.

– Biotechnology; nanotechnology; production of new materials;

– High-tech agricultural industry;

– Center for research, development, and application of technology.

– Advertising, display, introduction and trading of products;

– Food and beverage services, utilities in the industrial park serving investors.

Infrastructure of Huu Thanh Industrial Park

Water supply system

– Source: Phu My Vinh Company, capacity of about: 20,000 m3/day and night.

– Water price (price includes VAT): 12,100 VND/m3 (according to Decision 1491/QD-UBND dated April 26, 2019 of Long An Provincial People’s Committee)

Wastewater treatment system

– IDICO builds a centralized wastewater treatment plant in the industrial park to receive industrial wastewater from the factory fence.

– Capacity of Phase 1: 4,000 m3/day and night.

– Wastewater treatment fee (provisional): 11,800 VND/m3 (depending on the level of pollution)

Telecommunications system:

Complete, ensuring easy domestic and international communication including telephone, mobile phone, Fax, Internet for investors;

Electricity system

– Source: From the national grid managed and supplied by Long An Electricity.

– 22kV electricity price (excluding VAT) (According to State regulations):

+ Normal hours (04:00-9:30; 11:30-17:00; 20:00-22:00): 1,728 VND/kWh

+ Peak hours (9:30-113:30; 17:00-20:00): 3,116 VND/kWh

+ Off-peak hours (22:00 – 04:00): 1,094 VND/kWh

Land rental price:

  1. Unit price for infrastructure usage fee:

163-165 USD/m2/term (depending on scale, area and location).

  1. Payment schedule for Infrastructure Usage Fee:

– Phase 1: 5%: Payment within 15 days from the date of signing the Land Sublease Memorandum, payment (Deposit).

– Phase 2: 45%: Payment within 15 days from the date of signing the official Land Sublease Contract, payment to receive land handover for construction implementation.

– Phase 3: 45% payment within the first 15 days of the 3rd month from the date of signing the Land Sublease Contract

– Phase 4: 5% within 15 days from the date of notification of handover of the Land Use Rights Certificate

  1. Annual management fee:

0.65 USD/m2/year. The management fee (in VND) will be adjusted to increase annually with an increase of 3.5%. (Including management costs, infrastructure maintenance, lighting, security, trees… Not including waste treatment fees).

  1. Land rent paid to the State:

the State has leased land and paid it once for the entire lease term. At present, the industrial park has fulfilled its obligation to pay land rent to the State.

Corporate income tax incentives

Corporate income tax rate: 20%

Tax exemption for 02 years and 50% reduction for the next 04 years from the date of taxable income.

+ The tax exemption and reduction period is calculated continuously from the first year the enterprise has taxable income from the project;

+ In case the enterprise has no taxable income in the first three years (from the first year of revenue from the project), the tax exemption and reduction period is calculated from the fourth year.

Factory and warehouse for rent:

Huu Thanh Industrial Park has the following factory and warehouse for rent:

Phase 1: 10,000 m2 of factory, each factory has an area of ​​2,100 m2, office 180 m2, rental price 3.6$/m2. The factory was filled in 2024

Phase 2: Under construction and expected to be handed over in Q3.2025

Investment projects implemented in Huu Thanh Industrial Park

Huu Thanh Industrial Park currently has an occupancy rate of over 50%, including many famous domestic and foreign investors coming to learn and open factories, companies here include: FPT Retail, Suntory Pepsico, Terraco, Hong Ha, Messer, Cuong Phat Steel Pipe, Vinstrong Logistics, Cuu Long Pharmaceutical, ….

Comments on Huu Thanh Industrial Park

Huu Thanh Industrial Park is located very close to the city. Ho Chi Minh, located in Duc Hoa, Long An, where the most industrial parks in Long An are concentrated, so the supply chain here is quite complete, the manufacturing industries here such as garment, plastic, mechanics, molds… have many factories.

Huu Thanh Industrial Park currently has the longest land lease term among industrial parks in Duc Hoa (2069) plus the rental price under 170$/m2, is one of the best choices if customers need to rent land in Huu Thanh Industrial Park.

Video about Huu Thanh IP

Investors interested in industrial land for lease in Huu Thanh Industrial Park, Duc Hoa Long An or other industrial parks in Long An, please contact (+84) 90806.9399 or wechat: hien_do163

Helen
Property Investment & Advisory Manager 15 years experience
Kater
Industrial Property
Consultant
5 years experience